Thưa luật sư, Em có 1 người bạn quốc tịch Canada, đang sống ở Úc, tháng sau đến Việt Nam làm việc trong vòng 1 năm. Vậy phải làm những giấy tờ gì, mất bao lâu và chi phí thế nào? Công ty ở Việt Nam có phải hỗ trợ gì về việc làm visa hay giấy phép lao động (work permit ) không ? Cách nào đơn giản nhất. Chỉ cần làm 1 lần hay phải gia hạn ?
Người hỏi: Thủy Đinh
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục hỏi đáp pháp luật của Công ty Gia Hợp

Trả lời:
Kính gửi Quý khách hàng, với thắc mắc của bạn Công ty Luật Minh Khuê xin được hỗ trợ, giải đáp như sau:
Về căn cứ pháp lý:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Trong trường hợp của bạn đề cập, người bạn của bạn có nhu cầu làm việc/lao động tại Việt Nam, thì nếu như người bạn của bạn đủ điều kiện được cấp thị thực (visa) và được cấp visa thì visa đó sẽ có kí hiệu là LĐ theo khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Và thời hạn đối với thị thực kí hiệu LĐ là không quá 02 năm (theo khoản 6 Điều 9 Luật này)
II. Thủ tục cấp thị thực
Trước hết, để được cấp visa thì người bạn của bạn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
Điều kiện cấp thị thực:
"1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam."
Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
1. Tờ khai xin cấp Visa cho người nước ngoài (Áp dụng trong trường hợp xin cấp Visa);
2. Hộ chiếu còn hiệu lực của Người nước ngoài (còn thời hạn sử dụng tối thiểu 1 năm trong trường hợp của bạn)
3. Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài (với trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động)
4. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy chứng nhận mẫu dấu Công ty bảo lãnh cho Người nước ngoài;
5. Bản đăng ký tư cách pháp nhân (Áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nộp hồ sơ lần đầu tiên);
6. Và cung cấp một trong các loại Giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có Người nước ngoài là thành viên/cổ đông góp vốn(Áp dụng trong trường hợp Người nước ngoài là nhà đầu tư);
+ Bản sao công chứng Giấy phép lao động (Áp dụng trong trường hợp Người lao động làm việc tại Công ty);
+ Bản sao Hợp đồng lao động (Áp dụng trong trường hợp Người lao động làm việc tại Công ty nhưng chưa hoàn tất thủ tục xin cấp phép lao động);
Trình tự Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao:
"1. Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp thị thực mới phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thị thực."
Vì trong trường hợp này, người bạn của bạn Việt Nam để làm việc, vì thế theo điểm c) khoản 4 Điều 10 về Điều kiện cấp thị thực như trên, người bạn của bạn cần phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động. Khi đó thủ tục để được cấp giấy phép lao động như sau:
III. Thủ tục cấp giấy phép lao động
Căn cứ theo các quy định Nghị định số 102/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì:
Điều kiện để được cấp giấy phép lao động:
"1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài."
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động:
"1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
b) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
c) Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
d) Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
5. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
6. 02 Ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
g) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Nghị định này mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ theo quy định tại Khoản này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam."
Thời hạn của Giấy phép lao động:
Căn cứ vào Điều 11 của Nghị định này, thời hạn của giấy phép lao động được cấp là không quá 02 năm.
Trong trường hợp này, người bạn của bạn có nhu cầu đến Việt Nam để làm việc trong vòng 1 năm, tuy nhiên nếu như người bạn của bạn có nhu cầu tiếp tục làm việc tại Việt Nam, thì có thể làm hồ sơ để được cấp lại Giấy phép lao động theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này.
Trình tự cấp giấy phép lao động:
"1. Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động nước ngoài không có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính của người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Nội dung hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó."
Chú ý: Trong trường hợp đối với người bạn của bạn, chỉ có nhu cầu đến làm việc tại Việt Nam trong vòng 1 năm, thì việc tiến hành các thủ tục, hồ sơ để được cấp Visa và Giấy phép lao động chỉ cần làm 1 lần, và không phải gia hạn thêm, trừ trường hợp người bạn của bạn có nhu cầu tiếp tục được làm việc tại Việt Nam sau 1 năm làm việc đó.
Trên đây là những giải đáp từ phía công ty Luật Minh Khuê cho thắc mắc của bạn phí làm giấy phép lao động . Nếu còn điều gì vướng mắc vui lòng liên hệ trực tiếp tới công ty chúng tôi để được hỗ trợ.